|
T I Ê U
C H U Ẩ N C Ơ S Ở
TCCS 284 : 2015/BVTV
Thuốc bảo vệ thực vật
chứa hoạt
chất brassinolide - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Pesticides containing brassinolide
–
Technical
requirements and test methods
1
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử đối với brassinolide kỹ
thuật và các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất brassinolide
(xem Phụ lục A).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN
4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích
trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 8050 : 2009, Nguyên
liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
TCVN
8143 : 2009, Thuốc bảo vệ thực vật – Xác định hàm
lượng hoạt chất cypermethrin
TCVN
8382 : 2010, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất
dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCCS
135:2014/BVTV, thuốc bảo vệ thực vật –
Yêu cầu kỹ thuật
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1
Yêu cầu về hàm lượng hoạt
chất
3.1.1 Thuốc kỹ thuật
Hàm
lượng brassinolide (tính theo % w/w, g/kg) trong thuốc kỹ thuật phải được công
bố không nhỏ hơn 98% và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.
3.1.2 Thuốc thành phẩm
Hàm
lượng brassinolide (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 oC ± 2 oC)
trong các dạng sản phẩm phải được công bố và phù hợp với mức sai lệch cho phép
của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Hàm
lượng brassinolide trong các dạng thành
phẩm
Hàm lượng hoạt chất công bố (ở 20 oC
± 2 oC)
|
Mức sai lệch cho phép
|
|
%
|
g/kg (g/l)
|
|
Đến 2,5
|
Đến 25
|
± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (EC , SC ,SL
….)
± 25 % của hàm lượng công bố đối với dạng không đồng nhất (WP,W
G…)
|
Từ trên 2,5 đến 10
|
Từ trên 25 đến 100
|
± 10 % của hàm lượng công
bố
|
Từ trên 10 đến 25
|
Từ trên 100 đến 250
|
± 6 % của hàm lượng công
bố
|
Từ trên 25 đến 50
|
Từ trên 250 đến 500
|
± 5 % của hàm lượng công
bố
|
Lớn hơn 50
|
–
|
± 2,5 %
|
–
|
Lớn hơn 500
|
± 25 g/kg
|
3.2
Yêu cầu về tính chất lý -
hoá
Theo TCCS
135:2014/BVTV thuốc
bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật
4 Phương pháp
thử
4.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143 : 2009.
4.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng brassinolide
được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại (UV),
cột pha đảo. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc
chiều cao pic mẫu thử với số đo diện tích hoặc chiều cao pic mẫu chuẩn.
4.2.2 Thuốc thử
Chỉ
sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN
4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.
4.2.2.1 Chất chuẩn brassinolide, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2 Methanol , dùng cho sắc ký lỏng
4.2.2.3 Acetonitrile , dùng cho sắc ký lỏng
4.2.2.4 Axit phenylboronidc
C6H7BO2 ≥ 97%
4.2.2.5 Dung dịch axit
phenylboronic , 10 mg/ml
Dùng cân phân tích (4.2.3.4)
cân 1 g axit phenylboronic (4.2.2.4),
chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1) , hòa tan và định mức tới vạch bằng methanol
( 4.2.2.2).
4.2.2.6 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.3.4)
cân 0,01 g chất chuẩn brassinolide (4.2.2.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình
định mức 10 ml (4.2.3.1) hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol ( 4.2.2.2 ) được dung dịch A.
Dùng pipet 1 ml (4.2.3.2) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình
định mức 10 ml ( 4.2.3.1 ) thêm 1 ml dung dịch axit phenylboronic ( 4.2.2.5 ) định mức tới vạch bằng methanol (
4.2.2.2 ), siêu
âm trong bể ổn nhiệt ở 80oC trong một giờ , đuổi khí trước khi bơm vào máy.
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo
quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể
như sau:
4.2.3.1
Bình định mức, dung tích 10, 20; 50; 100 ml.
4.2.3.2
Pipet, dung tích 1; 2; 10 ml.
4.2.3.3
Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml
4.2.3.4
Cân phân tích ( * ) , có thể cân chính xác đến 0,0001 g.
4.2.3.5
Màng lọc, có kích thước lỗ 0,45 µm.
4.2.3.6
Máy lắc siêu âm.
4.2.3.7
Đĩa bay hơi
4.2.3.8
Tủ sấy chân không
4.2.3.9
Thiết bị sắc ký lỏng, được trang bị như sau:
– detector tử ngoại (UV) ;
– cột sắc ký lỏng Lichrospher RP18 , có chiều
dài 250mm , đường kính 4,0 mm , kích thước hạt 5μm hoặc loại tương đương ;
– bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
– máy vi tính hoặc máy tích phân.
GHI CHÚ: (*) Nếu sử dụng cân có độ chính xác đến 0,00001 g thì có thể cân các mẫu
chuẩn và mẫu thử đến 0,01 g
4.2.4
Cách tiến hành
4.2.4.1 Chuẩn bị mẫu thử
nghiệm
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với
mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan
chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2 Chuẩn bị dung dịch
mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4)
cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất brassinolide , chính xác đến 0,00001
g vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1) hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol ( 4.2.2.2 ) được dung dịch B.
Dùng pipet 1 ml (4.2.3.2) hút chính xác 1 ml dung dịch B vào bình
định mức 10 ml ( 4.2.3.1 ) thêm 1 ml dung dịch axit phenylboronic ( 4.2.2.5 ) định mức tới vạch bằng methanol (
4.2.2.2 ), siêu
âm trong bể ổn nhiệt ở 80oC trong một giờ . Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm ( 4.2.3.5 ) trước khi bơm vào máy ( nếu cần ).
4.2.4.3 Điều kiện phân
tích
- Pha động : ACN
: H2O = 60 :40 ( theo thể tích)
- Bước sóng : 222
nm
- Tốc độ dòng : 1 ml/phút
- Nhiệt độ
cột : 40oC
- Thể tích bơm
mẫu : 10 ml
4.2.4.4
Xác định
Dùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích
của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch
chuẩn làm việc (4.2.2.6) và dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần ( số đo
diện tích của pic mẫu chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.2.4.5 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất brassinolide trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Sm x mc
X(%) = ¾¾¾¾¾¾ x P
Sc x mm
trong đó:
Sm là giá trị trung bình của số
đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là giá trị trung bình của số
đo diện tích của pic mẫu chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính
bằng phần trăm (%).
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giới thiệu hoạt chất BRASSINOLIDE
A1 Công
thức cấu tạo:
A2 Tên
hoạt chất: BRASSINOLIDE
A3 Tên
hoá học (IUPAC): (3aS,5S,6R,7aR,7bS,9aS,10R,12aS,12bS)-10-[(2S,3R,4R,5S)-3,4-Dihydroxy-5,6-dimethyl-2-heptanyl]-5,6-dihydroxy-7a,9a-dimethylhexadecahydro-3H-benzo[c]indeno[5,4-e]oxepin-3-one
A5 Khối lượng phân tử: 480,7
Ít tan trong nước
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt nam,
2014
[2]
CDS Tomlin, The Pesticide Manual,
Thirteeth Edition, 2003
Occurrence of Brassinolide and Castasterone in Crown
Gall Cells of Catharanthus roseus
Viện năng suất chất lượng Deming - 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng - 090 552 7089_Mr.Chiến
- Thử nghiệm hóa
- Thử nghiệm vi sinh
- Thử nghiệm cơ lý