Trang

Thứ Sáu, 7 tháng 7, 2017

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính:
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng tại TDC có cửa khẩu/ cảng mà hàng hóa nhập về.
§  Áp dụng đối với những sản phẩm thuộc quản lý của bộ KHCN ( tất cả những sản phẩm thuộc QĐ 1171/BKHCN)
§  Việc kiểm tra nhà nước được quy định rõ trong TT27/2012 của bộ KHCN
+ Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa thuộc quản lý của bộ KHCN
+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu hoặc có điểm kiểm tra hàng nhập khẩu trên địa bàn quản lý chịu trách nhiệm kiểm tra từng lô hàng.
+ Điều 5: Điều kiện về chất lượng để hàng hóa nhập khẩu được thông quan: khi các TDC nơi có cửa khẩu/ cảng hàng nhập về ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng.
+ Điều 6: Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
§  Giấy đăng kí (chú ý: yêu cầu KH cung cấp thêm hướng dẫn sử dụng và mô tả hàng hóa);
§  Chứng chỉ chất lượng,
§  Contract
§  Invoice
§  Packing list
§  Bill of lading
§  Tờ khai
§  CB test report ( nếu có)
§  CO ( nếu có)
§  Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
§  Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ ( nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định)

Bước 2: Đăng ký chứng nhận hợp quy ( bước 1 và bước 2 có thể thực hiện song song)
§  Hồ sơ đăng ký:
+ Giấy đăng kí,
+ Contract
+ Invoice
+ Packing list
+ Bill of lading
+ Tờ khai
+ CB test report ( nếu có)
+ CO ( nếu có).
§  Sau khi nhận được hồ sơ nhập khẩu từ khách hàng, NVKD làm đơn đăng ký gửi kỹ thuật và làm theo yêu cầu của kỹ thuật.
Bước 3: Tổ chức chứng nhận kiểm tra lô hàng và lấy mẫu thử nghiệm khi hàng về đến cảng/kho
Theo đúng nguyên tắc lấy mẫu thì mẫu sẽ được lấy 3 mẫu:
1 mẫu gửi phòng thử nghiệm
1 mẫu lưu tại DN sản xuất
1 mẫu lưu tại đơn vị chứng nhận

Bước 4: Thử nghiệm mẫu
§  Mẫu được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định.
Bước 5: Nếu kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu -> cấp giấy chứng nhận
Bước 6: Sử dụng giấy chứng nhận để bổ sung hồ sơ kiểm tra chất lượng và nhận thông báo kiểm tra chất lượng.
Bước 7: Nộp cho chi cục hải quan ( giấy chứng nhận hợp quy + giấy thông báo kiểm tra chất lượng) -> để hàng được thông quan và dán tem CR bán ra thị trường.

Các mặt hàng chứng nhận theo QCVN4:2009/BKHCN: Ấm điện, bàn là, máy sấy tóc, nồi cơm điện, …


Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận hệ thống quản lý Haccp đến Quý Đơn vị.
Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm sản phẩm sản xuất trong nước
Tổ chức Công bố thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng sản xuất trong nước.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
————————————————————————————————
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert

Thứ Tư, 5 tháng 7, 2017

CHỨNGNHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN




Việc công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ là việc làm hoàn toàn bắt buộc theo quy định tại Thông tư số 29/2014/TT-BCT ra đời ngày 30/09/2014 Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể nghị định số 202/2013/NĐ- CP ngày 27/11/201. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về Thủ tục công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ cho mọi người cùng tham khảo như sau



CĂN CỨ PHÁP LÝ công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ: 



- Nghị định 202/2013/NĐ-CP do chính phủ ban hành. Theo đó Bộ công thương quản lý phân bón vô cơ, bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý phân hữu cơ và phân bón khác.



- Thông tư 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 được Bộ công thương ban hành nhằm quy định quản lý đối với phân bón vô cơ.



- Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2014 được Bộ NNPTNT ban hành nhằm quản lý đối với phân bón hữu cơ và phân bón khác.



- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn thực hiện hợp quy đối với phân bón hữu cơ và phân bón khác.



- Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về việc hướng dẫn thực hiện hợp quy đối với phân bón vô cơ



HỒ SƠ CUNG CẤP khi công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ:



1. Giấy đăng ký kinh doanh



2. Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở sản phẩm



3. Sơ đồ quy trình sản xuất



CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ



- Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy



- Bước 2: Cung cấp các thông tin về công ty, về sản phẩm theo yêu cầu



- Bước 3: Tiến hành đánh giá hợp quy + Lấy mẫu phục vụ thí nghiệm



- Bước 4: Kiểm tra, đối chiếu kết quả phân tích của Phòng kiểm nghiệm so với mức Quy định theo thông tư hướng dẫn



- Bước 5: Cấp chứng chỉ



- Bước 6: Lập hồ sơ công bố hợp quy phân bón 



công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ: công bố hợp quy tại Sở công thương



Trungtâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert được Bộ Công Thương chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng Phân bón theo Thông tư số 29/2014/TT-BCT.



Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.








Thứ Hai, 3 tháng 7, 2017

Theo các quy định hiện hành, để sản xuất một loại phân bón mới và đưa vào kinh doanh trên thị trường thì các đơn vị sản xuất phân bón phải thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý sau:
1.     Khảo nghiệm
2.     a) Các loại phân bón bắt buộc và không bắt buộc phải khảo nghiệm: theo điều 3 và điều 4 của Thông tư 52/2010 – BNNPTNT về Hướng dẫn khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới.
3.     b) Đối với các sản phẩm phân bón đã có tên trong Danh mục phân bón khi được thực hiện theo hợp đồng chuyển nhượng hoặc chuyển giao công nghệ thì không cần phải khảo nghiệm.
4.     c) Thời gian, địa điểm, loại cây trồng dùng cho khảo nghiệm tùy thuộc vào từng loại phân bón cần khảo nghiệm.
5.     d) Các bước tiến hành khảo nghiệm bao gồm:
B1. Ký hợp đồng khảo nghiệm với các đơn vị khảo;
B2. Đơn vị sản xuất phân bón nộp hồ sơ đăng ký khảo nghiệm về Cục trồng trọt;
B3. Sau khi Cục trồng trọt thẩm định hồ sơ và nếu hợp lệ thì cấp Chứng nhận đăng ký khảo nghiệm phân bón;
B4. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm phân bón gửi văn bản thông báo với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi thực hiện khảo nghiệm về loại phân bón, địa điểm, thời gian và nội dung khảo nghiệm;
B5. Đơn vị sản xuất một lượng phân bón dùng cho khảo nghiệm theo yêu cầu của đơn vị thực hiện khảo nghiệm;
B6. Tiến hành khảo nghiệm trên đồng ruộng;
B7. Thành lập Hội đồng đánh giá và Báo cáo kết quả khảo nghiệm.
2.     Đăng ký đặt tên phân bón và đưa vào Danh mục phân bón
Các bước tiến hành đặt tên và đưa vào danh mục phân bón bao gồm:
B1. Sau khi kết thúc khảo nghiệm (đối với các loại phân bón phải khảo nghiệm), đơn vị sản xuất phân bón nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và công nhận phân bón mới về Cục trồng trọt;
B2. Cục trồng trọt thẩm định và ban hành quyết định công nhận phân bón mới.
4.     a) Việc chứng nhận hợp quy sản phẩm phân bón được tiến hành theo Thông tư 36/2010 – BNNPTNT về Việc ban hành quy định sản xuất kinh doanh và sử dụng phân bón.
5.     b) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (như VietCert) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
6.     c) Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
7.     d) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy;
8.     e) Các bước tiến hành chứng nhận bao gồm:
** Chứng nhận theo phương thức 5 (giấy chứng nhận có giá trị trong 3 năm)
B1. Đánh giá quá trình sản xuất;
B2. Lấy mẫu đại diện tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp và thử nghiệm mẫu điển hình;
B3. Cấp giấy chứng nhận
B4. Đánh giá giám sát (12 tháng/1 lần)
**Chứng nhận theo phương thức 7 (giấy chứng nhận có giá trị theo lô hàng)

B1. Lấy mẫu đại diện tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp và thử nghiệm mẫu điển hình;
B2. Cấp giấy chứng nhận
Các bước tiến hành công bố hợp quy phân bón bao gồm:
B1. Sau khi đánh giá chứng nhận hợp quy, đơn vị sản xuất phân bón nộp hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn nơi đơn vị đăng ký hoạt động sản xuất kinh doanh;
B2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy của đơn vị.
5.     Vai trò củaTrung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – Vietcert là tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón được Cục trồng trọt chỉ định theo Quyết định số 245/QĐ-TT-QLCL. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ: khảo nghiệm; đặt tên hoặc chuyển giao toàn phần công nghệ sản xuất phân bón (10-15 ngày) và đăng ký danh mục; chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy cho doanh nghiệp trong thời gian sớm nhất cho phép.
Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và chứng nhận hợp quy phân bón hoặc muốn biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư hoặc truy cập vào
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm đến Quý Đơn vị.

Thứ Sáu, 30 tháng 6, 2017

Chứng nhận hợp quy Đồ chơi trẻ em

1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3:2009/BKHCN
Thông tư 18/2009/TT-BKHCN
QCVN 3:2009/BKHCN
2) Hướng dẫn chứng nhận
Quyết định 401/QĐ-TĐC
3) Tiêu chuẩn liên quan
TCVN 6313-2008 (ISO-IEC Guide 50-2002)
TCVN 6238-1-2008 (ISO 8124-1-2000)
TCVN 6238-2-2008 (ISO 8124-2-2007)
TCVN 6238-3-2008 (ISO 8124-3-1997)
4) Các văn bản có liên quan
Công văn số 427/TĐC-HCHQ ngày 14/4/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em
Công văn số 861/BKHCN-TĐC ngày 20/4/2010 của Bộ KHCN về việc chỉ định các đơn vị kiểm tra nhà nước về chất lượng hoàng hoá nhập khẩu
Thông báo số 491/TB-TĐC ngày 4/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Quản lý chất lượng đồ chơi trẻ em theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3:2009/BKHCN
Công văn số 564/TĐC-HCHQ ngày 17/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Quản lý chất lượng đối với đồ chơi trẻ em, thiết bị điện và điện tử khi QCVN có hiệu lực thi hành
Công văn số 586/TĐC-HCHQ ngày 20/5/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc Hướng dẫn bổ sung về các bằng chứng chứng minh đồ chơi trẻ em, thiết bị điện - điện tử đã được thực hiện kiểm tra chất lượng
Công văn số 1426/BKHCN-TĐC ngày 18/6/2010 của Bộ KHCN về việc đánh giá chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em phù hợp quy chuẩn kỹ thuật QCVN 3:2009/BKHCN
Công văn số 773/TĐC-HCHQ ngày 23/6/2010 của Tổng cục TCĐLCL về việc hướng dẫn đánh giá chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em phù hợp quy chuẩn kỹ thuật QCVN 3:2009/BKHCN

Chủ Nhật, 28 tháng 5, 2017

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN

PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN
-------------***-----------------
Phân bón là sản phẩm được xếp vào nhóm 2 (sản phẩm hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất  an toàn) Nên bắt buộc thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy trước khi ra thị trường


- Theo bên thứ nhất: Là chính chủ doanh nghiệp sẽ lập bộ hồ sơ xin, nộp lên Sở ban ngành trực thuộc 
- Theo bên thứ ba: Là thuê tổ chức được Bộ ngành trực thuộc chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy.

2. Về Phương thức đánh giá:

Có 8 phương thức, nhưng phương thức được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực này là:
Phương thức 5: Với hàng hóa sản xuất trong nước (Đánh giá nhà máy, lấy mẫu thử nghiệm, và đánh giá giám sát, lấy mẫu thử nghiệm)
- Phương thức 7:  Chứng nhận hợp quy theo lô. Lấy mẫu thử nghiệm xác suất để đánh giá tổng thể. Và chủ yếu làm với hàng nhập khẩu. 

----------------------------

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert chúng tôi được BCT chỉ định trong hoạt động chứng nhận hợp quy phân bón , cam kết mang tới Quý khách hàng dịch vụ đảm bảo nhất, nhanh nhất, và hiệu quả nhất.

Thứ Hai, 22 tháng 5, 2017

Thủ tục chứng nhận hợp quy

Tuỳ theo phương thức chứng nhận được áp dụng hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm các tài liệu sau:

1. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 1

(“Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu”):

Hồ sơ chứng nhận hợp quy bao gồm:

            a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại phụ lục II thông tư 30/2011/TT-BTTTT)
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;
c) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
d) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
đ) Bản sao chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (đối với sản phẩm sản xuất trong nước).


2. Đối với sản phẩm chứng nhận theo phương thức 2
  
(“Áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm”):
  
Hồ sơ chứng nhận hợp quy bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT);
b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;
c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
d) Quy trình sản xuất và quy trình giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm
3. Thời hạn xử lý hồ sơ:
Bình thường: Không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp đặc biệt: Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ”.

Chủ Nhật, 21 tháng 5, 2017

Công bố chứng nhận hợp quy sơn

Như đã biết, căn cứ theo  quy định thực hiện chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng thì sơn cũng là một trong những sản phẩm vật liệu xây dựng bắt buộc làm hợp quy. ở bài viết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu Công bố chứng nhận hợp quy sơn một cách tổng quan cụ thể như sau
cong-bo-chung-nhan-hop-quy-son

Công bố chứng nhận hợp quy sơn là gì?

Công bố chứng nhận hợp quy sơn là việc làm mang tính chất bắt buộc với những đơn vị sản xuất và nhập khẩu cần thực hiện theo QCVN 16:2014/BXD. Đây cũng là việc làm giúp đơn vị khẳng định chất lượng sản phẩm không gây hại đến người sử dụng trong quá trình tiếp xúc, từ đó tạo được lòng tin của người tiêu dùng đến sản phẩm, tạo được thương hiệu, độ tin cậy, tăng cạnh tranh và mang lại giá trị thặng dư cho doanh nghiệp. Nếu đơn vị không thực hiện công bố hợp quy sơn trước khi cho sản phẩm lưu thông trên thị trường sẽ bị xử phạt theo quy định.

Những loại sơn cần công bố chứng nhận hợp quy:

Theo QCVN 16:2014/BXD thì bắt buộc công bố chứng nhận hợp quy sơn epoxy, sơn alkyd và sơn tường dạng nhũ tương.
  • Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước;
  • Sơn epoxy dùng để bảo vệ kết cấu thép, kim loại,…;
  • Sơn alkyd áp dụng cho các loại sơn phủ gốc alkyd biến tính dầu thảo mộc khô tự nhiên;

Quy trình, thủ tục công bố chứng nhận hợp quy sơn:

Đơn vị sản xuất, nhập khẩu sơn cung ứng cho thị trường, trước hết cần đem mẫu đi thí nghiệm, tiến hành theo Phương thức đánh giá hợp quy vật liệu xây dựng tương ứng.
Việc chứng nhận hợp quy sơn doanh nghiệp bạn cần nên lựa chọn Tổ chức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng cho phù hợp với doanh nghiệp.
Sau đó chuẩn bị bộ Hồ sơ công bố chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng đầy đủ rồi đem công bố tại Sở Xây Dựng địa phương nơi doanh nghiệp bạn đăng ký kinh doanh. Có thể nộp trực tiếp hoặc nộp gián tiếp theo đường bưu điện.